Hello,
My name is Trang. I love my mother tongue, it's Vietnamese. As you might know, Vietnamese has major Han vocabularies due to Chinese influence in Vietnam for about 1000 years. I love to learn language, and I am trying to pick up Han vocabularies. My goal is to collect 3000 words. I would like you to learn with me. I will post all of my lessons here as my Han learning journal. If you find any err, please help me to correct it. Feel free to post your feedback and input so that our lessons will be better. Thanks for stopping by my channel, learning this with me, and watching my videos.
Respectfully,
Trang
My Hán Việt Learning
Tiếng hán được hình thành với những loại dưới đây:
1. Chữ Tượng Hình: chữ có cấu trúc giống hình ảnh. Chẳng hạn như chữ Sơn 山 là núi vì nó có hình giống núi; chữ Mộc 木 là cây vì nó giống hình cái cây.
2. Chữ Chỉ Sự: chữ dùng để biểu y. Giống như chữ Thượng 上 có nghĩa là trên, ở trên, người ta dùng chữ Thổ 土 và thêm một cái gạch nhỏ - bên trên, để biểu thị là phía trên. Hay chữ Bổn 本 là gốc rễ, thì gồm có chữ Mộc và thêm một gạch - bên dưới.
3. Chữ Hội Ý́: chữ mang ý nghĩ cao hơn. Một trong những chữ hay của loại này là chữ Tín 信, gồm có chữ Nhân 人 và chữ Ngôn 言, nói lên rằng con người nói phải giữ lời, thành thật trong lời nói của mình. Một chữ khác đơn giản hơn là chữ Lâm, người ta dùng hai chữ Mộc gộp lại làm thành chữ Lâm, có nghĩa là rừng. Hai chữ Mộc này tượng trưng cho nhiều cây làm nên rừng.
4. Chữ Hình Thanh: Trong chữ Hán, loại chữ này chiếm khoảng 80%. Chữ gồm có một thành phần làm nên âm của chữ. Thí dụ như chữ Vị 味, gồm có chữ Khẩu 口 và chữ Vị 未, nên thành ra chữ Vị, mà người mình hay gọi là Khẩu Vị. Một chữ khác là chữ Thanh 清, được ghép bằng chữ Thủy 水/氵(nước) và chữ Thanh 青 (màu xanh).
5. Chữ Chuyển Chú: chữ mang ý nghĩa khác biệt. Như chữ Dược 藥 có nghĩa là thuốc. Ngày xưa thuốc được làm từ rau cỏ, cỏ cây. Vì thế mà chữ Dược 藥 do chữ Nhạc/Lạc 樂 (vui vẻ) và chữ Thảo 艹/艸 làm thành.
6. Chữ Giả Tá: Mình chưa hiểu loại chữ này nên cần phải đọc thêm nhiều tài liệu.
Mình viết tóm tắc vài dòng để chia sẻ với các bạn về các loại chữ Hán
1 week ago | [YT] | 9
View 0 replies
My Hán Việt Learning
Chữ 意 [yì] có nghĩ là ý định, là suy nghĩ. Cấu trúc của nó phản ánh sự hiểu biết của người Trung Quốc cổ đại về tư tưởng và cảm xúc.
Chữ có hai phần: chữ Âm 音 [yīn] và chữ Tâm 心 [xīn].
Chữ Âm 音 là âm thanh của lời nói, và lời nói đó bắt đầu từ Tâm 心.
Người xưa tin rằng Tâm là nơi của tư tưởng và cảm xúc. Vậy nên, kết hợp hai chữ này lại, chúng ta có thể hiểu nghĩa đen của nó là "Tiếng nói của trái tim", tức là những suy nghĩ, mong muốn, hoặc ý định bên trong của một người. Điều này nói rằng quá trình của suy nghĩ bắt nguồn từ trái tim và được thể hiện thông qua âm thanh của lời nói.
1 week ago | [YT] | 16
View 0 replies
My Hán Việt Learning
Thông báo với các bạn là mình có công việc và đi xa nhà cho đến 26 tháng 11 mới về. Khi về lại mình sẽ tiếp tục học. Cảm ơn các bạn đã luôn học với mình. Bảo trọng nhé các bạn. 保重!
1 month ago | [YT] | 21
View 1 reply
My Hán Việt Learning
Trong cuốn Tam Tự Kinh, bài thứ nhất, bài học Khai Tâm Làm Người, trong đó có câu “Tiên Học Lễ, Hậu Học Văn” nghĩa là "Trước tiên phải học lễ nghĩa, sau mới học chữ."
1. Tiên Học Lễ:
先 Tiên: trước hết
学 Học: học, thu thập, tiếp nhận kiến thức
礼 Lễ: lễ nghĩa
Lễ là cung cách con người đối xử với nhau, cách đó là Cung Kính. Cung Kính được diễn là cung Kỷ kính Tha. Cung kỷ là lòng kính trọng mình hay lòng Tự trọng. Kính tha là lòng kính trọng người khác. Có biết cách tôn trọng mình để lời ăn tiếng nói cách cư xử được hợp với Đạo Nhân và đức Nghĩa, thì khi đó mới thể hiện cung cách trọng người một cách hợp Tình hợp Lý. Có đạo Nhân là lòng yêu thương mọi người và muôn loài, thì khi đó mới thi hành đức Nghĩa được một cách tốt đẹp. Mục tiêu là sống hài hòa với mọi người. Văn hoá của Cha ông ta đó mục tiêu Thành Nhân.
2. Hậu Học Văn:
後 Hậu: sau
学 Học: học, thu thập, tiếp nhận kiến thức
文 Văn: chữ
Hậu Học Văn: Văn đây là chữ nghĩa, nói rộng ra là kiến thức để mở mang trí tuệ . Ngày nay thì chúng ta phải học các ngành khoa học tân nhân văn, xã hội, khoa học tự nhiên, nhất là kỹ thuật để ăn nên làm ra hầu nâng cao đời sống. Đây là phương cách để Thành Thân. Học với Hành phải hợp nhất, cái học được phải đem ra thực hành cho được để giúp ích cho đời sống.
Nói đến Tiên Hậu là có ý nhấn mạnh đến thành Nhân quan trọng hơn thành Thân. Vì khi đã thành Nhân thì dễ đi tới thành Thân, ngược lại dù có thành Thân, mà thiếu nhân cách thì những thành quả đạt được cũng không giúp ta vững vàng được, có khi còn rơi vào vòng tai họa. Thành Nhân để có Đức, thành Thân để có Tài. Tài Đức là hai yếu tố cần được gắn liền thì mới trở nên trai hùng gái đảm được.
Công cuộc Thành Nhân được tập luyện ngay từ thuở ấu thơ và liên tiếp cho đến già và thành Thân cũng thế, có như vậy con người mới phát triển toàn diện được.
先学礼, 後学文 – chữ giản thể
先學禮, 後學文 – chữ phồn thể
https://www.youtube.com/watch?v=cJ7rA...
Những trang tập viết được upload trên link dưới đây:
drive.google.com/drive/folders/13g4YrEd0AEHhiosUer…
2 months ago (edited) | [YT] | 12
View 2 replies
My Hán Việt Learning
Chữ Chí 誌 [Zhì] có nghĩa là ghi lại, ghi chép, có bộ Ngôn 言 là bộ chính của chữ. Chữ Chí 誌 gồm có:
- chữ Ngôn 言: lời nói
- chữ Sĩ 士: người có học thức, hiểu biết
- chữ Tâm 心: lòng người, tim.
Những lời nói, chữ nghĩa 言 hữu ích 士 được ghi 誌 trong lòng 心.
Sau này chữ Chí 誌 được giản thể thành 志, được hiểu là những kiến thức, hiểu biết được ôm ấp trong lòng sẽ hình thành những ước muốn, hoài bão để vươn tới, đó là ý nghĩa của chữ Chí 志. Chữ Chí 志 này có bộ Tâm 心 là bộ chính của chữ. Ngoài ra chữ Chí 志 có có ý nghĩa tượng thanh, và chữ Sĩ 士 giúp tạo nên âm cho chữ Chí.
2 months ago (edited) | [YT] | 12
View 2 replies
My Hán Việt Learning
Chữ Phù 浮 [fú] có nghĩa là trôi nổi. Theo tự điển Kanji, chữ Phù 浮 được hình thành bằng chữ Phu 孚: vật thể được bao bọc; và chữ Thủy 水/氵: nước.
Vật thể được bao bọc phần lớn bởi nước làm nên nghĩa của chữ Phù 浮. Ý nói đến tính chất hão của sự việc, sự vật. Chữ Phù này không phải là chữ Phù trong Phù Du 蜉蝣 (con nhện nước), nhưng có nghĩa tương tự và cùng âm.
2 months ago | [YT] | 10
View 1 reply
My Hán Việt Learning
Chữ Đắc 得 [dé] có nghĩa là được, có được. Chữ Đắc thời trước là 㝵 gồm có chữ:
- Thốn 寸: tay;
- Bối 貝: vỏ sò (tiếng Anh là cowry).
Cái tay nhặt được vỏ sò là có ý gì? ý nói là một người nhặt được một cái gì đó rất giá trị. Trong thời cổ vỏ sò được dùng làm đơn vị tiền tệ để trao đổi, mua bán, hàm ý về giá trị. Sau này chữ Đắc có thêm chữ Xích 彳, làm thành 得, và làm cho nghĩa của chữ Đắc thêm phong phú là vì trong hành trình đời sống của con người, chắc chắn, ai trong chúng ta cũng sẽ nhặt được những thứ quý giá trên hành trình đó. Một trong những thứ quý giá nhất mà chúng ta có được là được lòng người khác hay còn gọi là Đắc Nhân Tâm 得人心. Nghĩa là người khác tin tưởng chúng ta, đặc niềm tin nơi chúng ta.
Những trang tập viết đã được upload trên link dưới đây:
drive.google.com/drive/folders/1yE59j5VvF2WsKl2Lrc…
3 months ago | [YT] | 12
View 2 replies
My Hán Việt Learning
Tuần qua là một tuần rất buồn và nặng nề cho nước Mỹ và nhiều người trên thế giới. Những người yêu chuộng tự do ngôn luận hẳn sẽ rất sốc khi chứng kiến vụ ám sát nhà hoạt động cánh hữu Charlie Kirk giữa thanh thiên bạch nhật, trước vợ mình, và hai đứa con thơ. Sự kiện đó nhắc nhở mỗi cá nhân chúng ta rằng cuộc sống vốn mong manh và vô cùng quý giá. Hãy luôn hướng lòng mình đến những gì tốt đẹp trong cuộc sống này. Ranh giới của sự sống và cái chết chỉ cách nhau một nhịp thở. Vậy nên chúng ta hãy biết trân quí từng hơi thở của mình, vì đó chính là sự sống. Hãy để Lương, Nhân, Chân, Thiện, Mỹ hiện hiện luôn luôn trong tâm mình các bạn nhé:
Lương 良 - lòng bao dung,lòng tốt lành.
Nhân 仁 - lòng luôn biết yêu thương
Chân 真 - lòng luôn thành thật
Thiện 善 - lòng chỉ hướng đến điều tốt.
Mỹ 美 - lòng luôn hướng đến cái đẹp.
Pray for Charlie Kirk and his family!
Những trang tập viết đã được để trên link dưới đây:
drive.google.com/drive/folders/1yE59j5VvF2WsKl2Lrc…
3 months ago (edited) | [YT] | 12
View 0 replies
My Hán Việt Learning
Chữ Hiền 賢 [xián] là một trong những chữ có ý nghĩa rất sâu sắc khi nói đến một con người không chỉ có kiến thức, khả năng mà còn có đạo đức tốt, hành xử đúng mực.
Chữ Hiền gồm có hai phần:
- Chữ 臤 có nghĩa là kiên định, khôn ngoan
- Chữ 貝 có nghĩa là vỏ sò, ngày trước người ta dùng vỏ sò để làm đơn vị trao đổi về giá trị, ở đây nó mang nghĩa quý giá.
Vậy nên, chữ Hiền mang ý nghĩa của sự tài giỏi, thông minh, đức độ, và còn là một cách nói kính trọng để chỉ một người.
Ngày nay chữ Hiền đã được giản thể thành 贤.
Những trang tập viết về chữ này đã được upload trên link dưới đây
drive.google.com/drive/folders/1JLB81RWEDA2JUDxARZ…
3 months ago | [YT] | 14
View 3 replies
My Hán Việt Learning
Mừng ngày Hiền Phụ, con kính chúc tất cả những người cha luôn khoẻ mạnh, luôn kiên định và vững bước. Cha luôn là người bảo bọc chở che cả một gia đình, luôn đối mặt với vô vàn thử thách khó khăn, tất cả chỉ để bảo vệ một mái gia đình êm ấm, và rộn rã tiếng cười. Con kính dâng lời cảm ơn với tấm lòng thành những nhọc nhằn trên vai cha, để con có được ngày hôm nay. Xin ơn trên luôn soi sáng và thêm sức mạnh cho cha trên mỗi bước đi, trong mỗi suy nghĩ, và trong mỗi việc làm.
Xin gởi đến những người cha ở mọi lứa tuổi lời cảm ơn.
Happy Father's Day!
父亲节快乐
Fùqīn jié kuàilè
父亲 [Fùqīn] hay Phụ Thân là cha, ba, bố, thầy. Chữ chính thức trong văn viết của tiếng Hán.
youtube.com/shorts/uZ3u_hUC3YU
Những trang tập viết đã được upload trên link dưới đây:
drive.google.com/drive/folders/1C8qpHaV62hOHYxSefM…
6 months ago (edited) | [YT] | 20
View 0 replies
Load more